Thuật ngữ dùng trong Forex

Thảo luận trong 'Rao vặt tổng hợp' bắt đầu bởi HongPhuc23, 2/2/21.

  1. HongPhuc23

    HongPhuc23

    D.C Flat
    Bài viết:
    164
    Đã được thích:
    0
    Giới tính:
    Nữ
    Thuật ngữ dùng trong Forex
    các thuật ngữ trong Forex (thuật ngữ buôn bán Forex) đơn thuần dưới đây là những thuật ngữ bắt buộc các bạn phải biết khi tham dự thị phần Forex hay sử dụng các tài liệu, các bài học trên bất kỳ một Website hay một khoá học Forex nào.

    các nhà buôn bán Forex có ngôn ngữ riêng của họ. Họ dùng các từ có thể làm cho người ngoài cuộc hoặc người mới nhập cuộc bối rối. Ngôn ngữ kinh doanh hồ hết là một cái bắt tay ngầm cho phép các nhà kinh doanh khác trông thấy bạn là một thành viên trong cùng đồng của họ. Chẳng hạn trong bất cứ cuộc bàn cãi nào về kinh doanh, các bạn sẽ thường được nghe các khái niệm như long, short và flat. Vậy các thuật ngữ Forex này có nghĩa là gì?



    Dưới đây là 1 số thuật ngữ phổ biến được trader sử dụng:

    Aussie (AUD): trong khoảng lóng của đồng đô la Úc.

    Cáp (Cable): từ lóng của đồng bảng Anh.

    Kiwi (NZD) :Từ lóng của đòng New Zealand (Đô la New Zealand).

    Swissy (СHF): trong khoảng lóng của đồng Franc Thụy Sĩ.

    những cặp chính (Major): những cặp tiền tệ chính:

    • USD/CAD.

    • GBP/JPY.

    • EUR/JPY.

    • EUR/USD.

    • GBP/USD.

    • USD/JPY.

    • USD/CHF.

    • AUD/USD.

    • Và chung cục là EUR/USD.
    Báo giá lại (Requote): thông báo về đổi thay giá trong quá trình đặt lệnh.

    Biến động giá (Slippage): Khối lượng biến động thị phần trong khoảng thời điểm đặt lệnh cho đến khi thực hiện lệnh.

    Cặp tiền tệ chéo: Cặp tiền tệ không gồm những đồng đô la Mỹ.

    Cặp tiền tệ: công cụ nguồn vốn, được đàm phán trên thị phần ngoại ân hận.

    Chênh lệch (Spread): Sự chênh lệch thời kì thực giữa giá chào tìm và bán của một đồng bạc đối với một đồng bạc khác.

    Chỉ số: những phương tiện phân tách máy tính về biến động giá, được sử dụng trong phân tách kỹ thuật.

    Chiến lược bù đắp rủi ro đầu cơ (Hedging): Việc sử dụng một dụng cụ vốn đầu tư để hạn chế rủi ro, rủi ro này liên quan tới tác động của những yếu tố thị trường không tiện dụng tới giá cả của một công cụ nguồn vốn khác.

    Chuyên gia sản vấn (Expert Advisor): Một hệ thống (tập lệnh) tự động, có chức năng tiến hành thương lượng mà không cần sự tham gia của Trader

    phương tiện tài chính: Một loại sản phẩm thị trường của môi trường nguồn vốn cụ thể là:

    • Tiền tệ.

    • Cổ phiếu,

    • hiệp đồng tương lai.

    • Quyền chọn.
    giới hạn bán (Sell stop): Một lệnh chờ thực hiện bán ở giá thấp hơn giá bán hiện tại (bán rẻ hơn chi phí hiện tại).

    • Xem thêm: take profit là gì
    giới hạn tìm (Buy stop): Một lệnh chờ tiến hành mua ở giá cao hơn chi phí hiện tại (mua đắt hơn mức giá hiện tại).

    Đồ thị hình nến: Một trong các phương pháp trình diễn bảng biểu bộc lộ các thay đổi về tỷ giá của các dụng cụ vốn đầu tư.

    phổ thông hóa: Chiến lược, nhằm tránh rủi ro bằng cách phân bổ đầu tư vào các công cụ nguồn vốn.

    Đại lý: tổ chức hoặc tư nhân, là người được ký hợp đồng, điều chỉnh các vấn đề đơn thuần của hoạt động thương lượng.

    Đòn bẩy: công cụ cho phép Trader thương lượng với số tiền to hơn số tiền thực tiễn mà doanh gia có.

    Đóng lệnh (vị trí): công đoạn mua, bán trái lại khối lượng các phương tiện tài chính.

    Giá chào bán (Ask): giá tiền tìm tiền tệ.

    Giá chào tậu (Bid): Mức mức giá tiền tệ.

    giai đoạn dài lâu (Flat): công đoạn lúc chi phí cả chỉ duy trì trong cộng một phạm vi và không thể hiện thiên hướng tăng hoặc giảm.

    thương lượng tự động: Phương thức giao dịch lúc những chương trình đặc trưng thực hiện những lệnh thay mặt cho Trader.

    giao dịch theo tin (News trading): Cách thương lượng, có bản tính trong việc kiếm lợi nhuận trên các chênh lệch giá vào các thời điểm ban bố thông tin kinh tế quan yếu.

    giao dịch trong ngày: Hoạt động giao dịch được hoàn thành trong vòng một ngày.

    ngừng bán (Sell limit): Lệnh chờ thực hiện bán ở giá cao hơn giá bán hiện tại (bán đắt hơn giá bán hiện tại).

    ngừng mua: Lệnh chờ thực hiện tậu ở giá thấp hơn giá tiền hiện tại (mua rẻ hơn chi phí hiện tại).

    Gọi ký quỹ: thông báo cho thấy số tiền tài những quỹ còn lại trên tài khoản thương lượng đang ở tình trạng còn ít và rằng trong tình trạng diễn biến thị trường ko dễ dàng, ngưng đàm phán (stop out) có thể diễn ra.

    Khóa (Lock): Sự xuất hiện của hai vị trí của một công cụ vốn đầu tư mở theo hướng ngược nhau ở một thời khắc.

    Khoảng chống (Gap): các giai đoạn gián đoạn trên đồ thị báo giá gây ra bởi sự không trùng khớp giữa giá mở cửa của một công đoạn giao dịch với giá đóng cửa của công đoạn thương lượng trước ấy.

    Khối lượng: Khối lượng được đàm phán trong một thời gian cố định.

    Khớp lệnh theo cơ chế giá thị trường (Market Execution): công nghệ khớp lệnh, trong đấy lệnh được khớp trong bất kỳ tình trạng nào.

    Khớp lệnh lập tức (Instant Execution): Cũng như kỹ thuật trên, trong đấy lệnh được khớp ở giá bán chỉ định.

    Kiếm lời chênh lệch giá (Arbitrage): Chuyển tiền từ một thị trường này đến một thị phần khác để kiếm lời trong khoảng sự chênh lệch.

    Lệnh chờ (xử lý): Lệnh mua hoặc bán những công cụ nguồn vốn trong khoảng thời gian dài, lúc giá đạt tới mức chỉ định trong lệnh.

    Lệnh chốt lời (Take profit): đơn thuần là chốt lời thôi.

    Lệnh, đơn hàng (vị trí): buộc phải của quý khách về việc tiến hành đàm phán với một tỷ giá cụ thể.

    Lệnh ngừng lỗ (Stoploss): Hay còn gọi là giới hạn lỗ.

    Lợi nhuận: Lợi nhuận của đàm phán.

    Lot: Lượng các tổ chức hoặc một tổng các tài sản được sử dụng để thực hiện thương lượng một dụng cụ nhất mực.

    Mở lệnh (vị trí): sắm hoặc bán khối lượng nhất mực để kiếm lợi nhuận lúc có các thay đổi trong các báo giá theo chiều hướng thuận tiện.

    tầm giá trằn ước muốn (Resistance level): phân tách phương pháp, xác định giá tiền mà người tham dự thị phần thường bắt đầu bán.

    mức giá sàn mong muốn (Support level): Cũng ở trên, xác định tầm giá mà người tham gia thị trường thường bắt đầu sắm.

    • Xem thêm: có nên đầu tư ngoại hối forex
    Mức ký quỹ (Margin): kiên cố cấp thiết để thực hiện thương lượng với sự hỗ trợ của đòn bẩy.

    Nhà kiến lập thị trường: nhà băng hoặc một tổ chức tín dụng lớn, có vai trò xác định những tỷ giá thành tệ.

    nền tảng thương lượng (trading terminal): Phần mềm của Trader như MT4 và MT5

    nhà băng trung ương: ngân hàng cung cấp các nhà sản xuất nguồn vốn cho chính phủ và những nhà băng thương mại của một quốc gia.

    Ngưng giao dịch (stop out): Đóng lệnh tự động. Giai đoạn này diễn ra vào thời điểm lúc số tiền trong account thương lượng có phần trăm nhất mực so với số tiền ký quỹ.

    Người hy vọng thị trường xuống (Bear): Trader, người mong chờ vào sự mất giá của tiền tệ.

    Người kỳ vọng thị trường lên (Bull): Trader, người đợi mong vào sự tăng lên của tỷ giá hối hận đoái.

    Nhà môi giới: một tư nhân hoặc một doanh nghiệp chịu phận sự làm đại lý giữa người mua và người bán, hay còn gọi là IB.

    phân tích cơ bản: phân tách thị phần, phân tích các thông tin kinh tế và chính trị để dự đoán biến động của thị phần.

    phân tách kỹ thuật (phân tích đồ họa): phân tách thị phần, đưa ra dự đoán dựa trên dữ liệu rằng thị trường có đặc tính “ghi nhớ” và những đổi thay trong tương.

    Pip (Điểm): tổ chức chỉ sự đổi thay giá công cụ vốn đầu tư (0.0001).

    Scalping (Chiến lược đàm phán nhanh): Chiến lược giao dịch, trong ấy một thương gia thực hiện một số lượng to những lệnh trong một thời kì ngắn.

    Số dư: Tổng các khoản tiền trong account đàm phán sau khi kết thúc giao dịch chung cục.

    Swap: Phí qua đêm.

    Tài khoản: thông báo về người sử dụng của hệ thống.

    Thanh khoản: Tính năng có thể bàn bạc được một tài sản này với một tài sản khác.

    Tiền gửi/Tiền ký quỹ: Tiền đưa vào account để tạo ra các giao dịch Tiếp đến.

    Tiền tệ yết giá: Tiền tệ thuộc vị trí số hai trong một cặp tiền tệ.

    Tiền tệ gốc: tất cả những giao dịch đều được thực hiện với tiền tệ gốc.

    Tính dễ biến động (Volatility): Cường độ biến động tỷ giá ăn năn đoái.

    Tổng tài sản (Equity): Số tài sản tính ở thời khắc hiện tại.

    Тrailing stop (Dừng kéo): phương tiện, mà “kéo” mức ngừng lỗ tới giá thành hiện tại ở một khoảng nhất thiết cho đến khi thị phần rẽ hướng và vượt qua nó.

    Tỷ giá hối hận đoái (báo giá): Tỷ lệ giá của một đồng tiền này đối với một đồng tiền khác tại một thời khắc.

    Xu hướng: Hay còn gọi là Trend, đi lại một chiều có thể tiện dụng nhận diện của thị trường (tăng, giảm, ổn định).

    Vị trí bán (Short): Bán khống, Lợi nhuận của nó tăng cường khi giá thị phần giảm.

    Vị trí tậu (Long): tìm khống, ợi nhuận của nó cải thiện lúc giá thị phần tăng.

    Bài viết tổng hợp về sàn giao dịch forex uy tín tại việt namcủa chúng tôi sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất về những sàn Forex hiện nay trên thế giới
     

Chia sẻ trang này