Top 14 các Thuật Ngữ Trong đầu tư Forex phổ biến Nhất Hiện Nay

Thảo luận trong 'Rao vặt tổng hợp' bắt đầu bởi HongPhuc23, 3/2/21.

  1. HongPhuc23

    HongPhuc23

    D.C Flat
    Bài viết:
    164
    Đã được thích:
    0
    Giới tính:
    Nữ
    Top 14 các Thuật Ngữ Trong đầu tư Forex phổ biến Nhất Hiện Nay
    Là người mới, khi tham gia vào đầu tư tài chính forex thì Việc trước tiên cần Nhận định về ngành này là các thuật ngữ trong forex. Và dưới đây chúng tôi đã tổng hợp cho các bạn những thuật ngữ trong đàm phán forex phổ quát nhất. Hãy Tìm hiểu xem nhé!



    Trong đầu cơ Forex
    Trong ngôn ngữ tiếng Anh giao du hàng ngày ai cũng hiểu Long tức là Dài còn Short nghĩa là Ngắn. Tuy vậy, trong thương lượng forex, Long còn có tức là Buy, Short còn có nghĩa là Sell.

    [​IMG]

    Chính vì là thuật ngữ trong ngành nên thỉnh thoảng các bạn để ý, phổ thông bạn không chơi forex nhưng lại tham dự dịch các bài viết thuộc ngành này. Nên thường hay dịch Long Position là “vị thế dài” hoặc “short position” là “vị thế ngắn”. Nhưng thực tiễn đây là “vị thế Mua” hoặc “vị thế Bán.”

    2. Lệnh Chờ (Pending) – Thuật Ngữ Trong đầu tư Forex
    Ngoài Buy và Sell ra, lệnh chờ hay Pending sử dụng để ám chỉ trader có thể đang đặt các lệnh Buy Limit hoặc Sell Limit. Họ đang chờ giá chuyển động tới đúng điểm entry họ ước mong rồi mới vào lệnh.

    3. Điểm Vào Lệnh (Entry) – các Thuật Ngữ Trong đầu tư Forex
    Vào lệnh hoặc điểm vào lệnh là thời khắc lệnh đánh lên hoặc đánh xuống được mở. Đây là điểm để bạn khởi đầu tiến hành 1 giao dịch cho cả 2 tình trạng BUY và SELL. Tìm được 1 điểm vào lệnh đẹp là điều vô cùng quan yếu giúp tránh rủi ro cho lệnh của bạn cực nhiều. Và đây cũng chính là cốt lõi quyết định lợi nhuận của bạn thu về. Hay số tiền các bạn mất lúc thương lượng thua lỗ.

    [​IMG]Có hai lệnh chính là lệnh giới hạn hoặc lệnh giới hạn lỗ (Stop hoặc Protective Stop). Một lệnh giới hạn là lệnh được đặt để thoát ra khỏi thương lượng khi tỷ giá ăn năn đoái biến động theo hướng bất lợi cho nhà kinh



    4. Cặp Tiền Tệ Chính – Thuật Ngữ Về đầu cơ Forex
    [​IMG]Cặp Tiền Tệ Chính

    Trong forex, sẽ giao dịch theo các cặp tiền tệ chứ ko đàm phán từng đồng tiền riêng lẻ. Cho nên người ta hay dùng trong khoảng “cặp” thay vì “đồng”. Cặp tiền tệ chính là các cặp có chứa đô la và rất nhiều trong giới đầu cơ như: EUR/USD, GBP/USD, USD/JPY, USD/CHF, AUD/USD…

    • Xem thêm:take profit là gì
    5. Cặp Tiền Tệ Chéo – các Thuật Ngữ Trong đầu cơ Forex
    Đây là các cặp tiền tệ ko chứa đồng USD nhưng vẫn được rất nhiều nhà đầu cơ đàm phán. Các cặp tiền tệ chéo rộng rãi nhất bao gồm đồng Euro, yên ổn Nhật và đồng Bảng Anh như: EUR/GBP, EUR/JPY, GBP/JPY, EUR/AUD…



    6. Cặp Tiền Tệ Ngoại Lai – Thuật Ngữ đầu cơ vốn đầu tư Forex
    Là sự phối hợp giữa một loại tiền tệ chính cộng 1 đồng tiền của một nền kinh tế mới nổi như Brazil, Mexico, Ấn Độ… Cặp tiền tệ ngoại lai thường ít khi được đàm phán trên thị trường ngoại ăn năn vì tính thanh khoản thấp.

    7. Lot – các Thuật Ngữ Trong đầu tư Forex
    Trong thị trường chứng khoán, các nhà kinh doanh tậu và bán các cổ phiếu. Trong thị phần mai sau (thị trường giao sau) các nhà buôn bán mua và bán những hợp đồng. Còn trong thị trường Forex, những nhà kinh doanh sắm và bán các lot. Một lot là khối lượng trao đổi nhỏ nhất để các nhà kinh doanh có thể vào lệnh thương lượng.

    Một lot chuẩn tương đương 100.000 tổ chức tiền tệ cơ bản/đơn vị tiền tệ trong account của bạn. Tức thị ví như bạn muốn giao dịch EUR/USD, các bạn sẽ cần $100.000. Ngoài lot chuẩn tương đương 100.000 doanh nghiệp đàm phán, còn có lot mini (tương đương 10.000) và lot micro (tương đương 1.000 đơn vị).

    8. Pip – các Thuật Ngữ Trong đàm phán Forex
    PIP là mức đổi thay giá nhỏ nhất trên thị phần Forex. Đây là từ viết tắt của cụm trong khoảng “điểm phần trăm” (percentage in point). Số đông những cặp tiền đều có 4 số thập phân và vì pip là doanh nghiệp nhỏ nhất nên nó chính là số thập phân thứ tư, tương đương với 0.0001. Như vậy, 1 pip tương đương với 1/100 cent của Mỹ trong tình huống đô la đóng vai trò đồng tiền định giá. Ví dụ, ví thử tỷ giá tăng cường trong khoảng 1,1000 lên 1,1001. Chúng ta nói rằng tỷ giá đã cải thiện lên 1 pip, là mức cải thiện nhỏ nhất có thể.

    9. Bid – các Thuật Ngữ Trong đầu cơ Forex
    Có 2 loại giá trong thị trường ngoại hối là BidAsk. Giá chúng ta bán cặp tiền tệ trên thị phần Ngoại hối, được gọi là Bid. Hay là giá mà các tổ chức thanh khoản như ngân hàng, quỹ, hay các sàn giao dịch sử dụng để mua một cặp tiền nào ấy. Và đây cũng là giá các bạn hay những trader khác đề xuất chấp thuận, khi muốn tiến hành 1 lệnh Sell. Đây là giá đứng trước trong báo giá. Ví dụ cặp GBPUSD được sàn báo giá 1.8812/1.8815. Thì giá Bid là 1.8812 hay khi bạn muốn bán cặp tiền này thì thị phần sẽ mua lại ở giá thành 1.8812.

    • Xem thêm: có nên đầu tư ngoại hối forex
    10. Ask – Thuật Ngữ vốn đầu tư Forex
    Là giá bán mà thị phần chào bán cho bạn, hay là giá bạn sẽ phải trả để sắm căp tiền tệ lúc muốn tiến hành 1 lệnh BUY được gọi là Ask. Giá này là giá đứng sau trong báo giá. Tỉ dụ cặp EURUSD được sàn báo giá là 1.2812/15 thì giá Ask là 1.2815 hay khi các bạn muốn thực hiện 1 lệnh BUY bạn sẽ phải chấp thuận giá 1.2815 để lệnh được khớp.

    11. Spread – các Thuật Ngữ Trong đầu tư Forex
    Giá mà chúng ta nhìn thấy trên bảng giá xoành xoạch là giá Bid. Sau ấy họ sẽ chỉ ra làm thế nào để check giá Ask trong nền móng giao dịch. Giá Ask luôn cao hơn giá Bid một vài pip. Sự dị biệt giữa 2 loại giá này được gọi là chênh lệch giá mua mức giá spread. Spread là một mức phí mà chúng tôi trả cho những nhà môi giới cho mỗi thương lượng. Các bạn có thể gặp logic tương tự trong bàn thảo với ngân hàng: tỷ giá luôn có sự dị biệt đối với quý khách và người bán.

    • CT: SPREAD = ASK – BID
    tỉ dụ, giá Bid/Ask của cặp EUR/USD là 1.1250/1.1251. Các bạn sẽ tậu cặp tiền tệ cao hơn tại giá thành Ask 1.1251 và bán nó tại giá thành Bid thấp hơn tại 1.1250. Đây là đại điện cho chênh lệch giá của 1 pip. Cặp tiền tệ càng phổ biến thì chênh lệch giá spread càng nhỏ.

    12. Đòn Bẩy (Leverage) – Thuật Ngữ đầu tư Forex
    Đòn bẩy là khả năng kiểm soát một lượng vốn kinh doanh lớn bởi một lượng vốn đầu tư Việc đầu tiên tương đối nhỏ. Hiểu cách khác, đòn bẩy là tiền sàn cho các bạn vay để thực hiện lệnh giao dịch, theo những mức “bẩy” không giống nhau như 100:1 hay 1000:1.

    thí dụ để Buy hoặc Sell 1 lot, các bạn sẽ cần 100.000$ mới có thể thương lượng. NNhưng trong tài khoản của bạn chỉ có 1.000$ và bạn dùng đòn bẩy 1000:1. Như vậy sàn có thể cho các bạn mượn tối đa là 10.000×1.000= 1.000.000 đơn vị tức là tương đương với 10 lot. Đương nhiên, ko người nào có thể liều lĩnh đánh tương tự cả, cần phải điều hành vốn cho thật tốt giả dụ ko rất dễ bị cháy tài khoản.

    13. Pump Và Dump – các Thuật Ngữ Trong đầu tư Forex


    Đây là các thuật ngữ chỉ thiên hướng giá đi trong thị phần thương lượng forex. Lúc kể giá DUMP hay Bear Market tức thị thị phần GIẢM. Trái lại PUMP hay Bull Market nghĩa là thị phần TẲNG

    14. Phí Commision – những Thuật Ngữ đầu tư Forex
    Đây là phí huê hồng được sàn thu trên mỗi Lot đàm phán, các dạng tài khoản ECN sẽ hay có phí này. Phí com ở các sàn thường động dao trong khoảng 7$-10$, không tính Exness có phí com là 20$.



    Bài viết tổng hợp về sàn giao dịch forex uy tín tại việt namcủa chúng tôi sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất về các sàn Forex hiện nay trên thế giới
     

Chia sẻ trang này